Sign In

Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia

23/09/2024

Chọn cỡ chữ A a  

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: 2892/QĐ-BTNMT

                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                     Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức
của Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia
trực thuộc Cục Công nghệ thông tín và Dữ liệu tài nguyên môi trường

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 3 6/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2017 của trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, có chức năng triển khai xây dựng, quản lý, tích hợp, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; lưu trữ, cung cấp thông tin tư liệu, thư viện của ngành tài nguyên và môi trường; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Về lưu trữ, thông tin tư liệu:

a) Quản lý, lưu trữ, bảo quản, cung cấp tư liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường theo phân công của Cục trưởng Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường (sau đây gọi tắt là Cục trưởng);

b) Thu thập, cập nhật, lưu giữ, công bố thông tin về nhiệm vụ, kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

c) Thực hiện thông báo, cung cấp danh mục dữ liệu, thông tin, tư liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường trên cổng thông tin điện tử của Bộ;

d) Cung cấp, công khai hóa, công bố thông tin, tư liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Về dữ liệu tài nguyên và môi trường:

a) Thu nhận, xây dựng, tích hợp, cập nhật, khai thác, cung cấp, công bố thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc Bộ theo phân công của Cục trưởng;

b) Xây dựng, quản lý, cập nhật và khai thác hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài nguyên môi trường theo phân công của Cục trưởng;

c) Thu thập, cập nhật, xử lý số liệu thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu thống kê theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường; tham gia thực hiện công tác thống kê tài nguyên và môi trường;

d) Thực hiện các hoạt động thương mại hóa thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường theo phân công của Cục trưởng.

3. Về công tác thư viện ngành tài nguyên và môi trường:

a) Thực hiện lưu trữ, lưu chiểu, bảo quản xuất bản phẩm ngành tài nguyên môi trường;

b) Xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác Hệ thống Thư viện điện tử ngành tài nguyên môi trường;

c) Phát triển nguồn tin giữa các cơ quan thông tin, thư viện về thông tin tài nguyên môi trường.

4. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, đề án, dự án về lưu trữ, thông tin tư liệu, thư viện, các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành tài nguyên môi trường theo phân công của Cục trưởng.

5. Thực hiện các hoạt động dịch vụ, tư vấn trong việc xây dựng, triển khai, đấu thầu, giám sát thi công về: công nghệ thông tin; dữ liệu tài nguyên và môi trường; lưu trữ, thông tin tư liệu; thư viện điện tử tài nguyên và môi trường cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, lưu trữ, thông tin tư liệu, thư viện tài nguyên và môi trường.

7. Tham gia đào tạo, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ lưu trữ, thông tin tư liệu, thư viện cho các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tài nguyên và Môi trường trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân công của Cục trưởng.

8. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường.

9. Quản lý về tổ chức, viên chức, lao động hợp đồng, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo phân cấp của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và theo quy định của pháp luật.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng phân công.

Điều 3. Lãnh đạo Trung tâm

1. Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

2. Giám đốc Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về các nhiệm vụ được giao và trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Trung tâm; xây dựng quy chế làm việc và điều hành mọi hoạt động của Trung tâm.

3. Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Phòng Hành chính - Tổng hợp.

2. Phòng Lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường.

3. Phòng Thông tin và Cơ sở dữ liệu.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành 

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 69/QĐ-CNTT ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ và Thông tin tài nguyên môi trường.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Thông tin lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Khoản 2, Điều 5;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Ban cán sự Đảng Bộ;

- Đảng ủy Bộ;

- Công đoàn Bộ;

- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội CCB cơ quan Bộ; 

- Lưu : VT, TCCB, ĐH. 

                                                                              

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Hồng Hà