BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Số: 167/QĐ-CNTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Phòng Hệ thống thông tin
CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Phòng Hệ thống thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Phòng Hệ thống thông tin là tổ chức trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng hướng dẫn, tố chức thực hiện các nhiệm vụ về hệ thống thông tin, dữ liệu, lưu trữ thông tin tư liệu và thư viện ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Cục trưởng các văn bản quản lý, chính sách về hệ thống thông tin, dữ liệu, lưu trữ thông tin tư liệu và thư viện; hướng dẫn, kiểm tra, tô chức thực hiện sau khi được ban hành.
2. Tham gia xây dựng các nội dung về hệ thống thông tin, dữ liệu, lưu trữ thông tin tư liệu và thư viện ngành tài nguyên và môi trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Hướng dẫn, kiếm tra việc thực hiện các quy định về hệ thống thông tin, dữ liệu, lưu trữ thông tin tư liệu và thư viện ngành tài nguyên và môi trường.
4. Chủ trì thẩm định, cho ý kiến đối với các đề án, dự án xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu, lưu trữ thông tin tư liệu và thư viện ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của Cục trưởng.
5. Chủ trì hướng dẫn, triển khai công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin các đề án, dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của Cục trưởng.
6. Về tổ chức triển khai, phát triển Chính phủ điện tử
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ;
b) Theo dõi, hướng dẫn, báo cáo việc thực hiện Chính phủ điện tử trong ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền, nhiệm vụ của Cục;
c) Làm đầu mối hướng dẫn, phối hợp, tổ chức về công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước và cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục.
7. Về cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Quản lý, theo dõi việc thu nhận, xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các lĩnh vực thuộc Bộ;
b) Tổ chức triển khai trục tích hợp cơ sở dữ liệu, kết nối liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ và giữa Bộ với các bộ, ngành, địa phương;
c) Quản lý, hướng dẫn việc xây dựng, cập nhật, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục điện tử dùng chung ngành tài nguyên và môi trường;
d) Hướng dẫn, thẩm định về giải pháp công nghệ và phối hợp thực hiện thu nhật, xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
8. Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đề xuất việc sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin thống nhất, tập trung của Bộ và kết nối liên thông hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Bộ với Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương.
b) Quản lý, theo dõi việc sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Bộ.
9. Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về công tác lưu trữ, thông tin tư liệu và thư viện ngành tài nguyên và môi trường.
10. Tham gia thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế theo phân công của Cục trưởng.
11. Tham gia thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông, hệ thống thông tin, lưu trữ, thông tin tư liệu và thư viện tài nguyên và môi trường đối với các đơn vị trong ngành.
12. Thực hiện công tác cải cách hành chính và chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Cục.
13. Quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Hệ thống thông tin có Trưởng phòng và không quá 02 Phó trưởng phòng.
2. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về các nhiệm vụ được giao; phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức và điều hành mọi hoạt động của Phòng.
Phó trưởng phòng giúp việc Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 634/QĐ-CNTT ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Hệ thống thông tin.
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hệ thống thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thứ trưởng Nguyễn Linh Ngọc (để b/c);
- Vụ TCCB;
- Cục trưởng, các Phó Cục trưởng;
- Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn TN, Hội CCB Cục;
- Lưu : VT, VP.25.
CỤC TRƯỞNG
Lê Phú Hà